không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh
Số: 58/2017/NQ-HĐND |
|
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Luật giá năm 2012;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP, ngày 15 năm 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BYT, ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế về việc quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cở sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;
Thực hiện Quyết định số 2126/QĐ-BYT, ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Bộ Y tế về việc đính chính Thông tư số 02/2017/TT-BYT;
Sau khi xem xét Tờ trình số
209/TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa – xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lậpđịa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng:Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế thì thực hiện theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC, ngày 29 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
4. Quy định mức giá dịch vụ này không áp dụng đối với các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp sau đây:
a) Đơn vị góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 85/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và thực hiện giá dịch vụ theo nguyên tắc bảo đảm đủ bù đắp chi phí và có tích lũy;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoạt động theo mô hình doanh nghiệp do đơn vị sự nghiệp công vay vốn để đầu tư, hợp tác đầu tư theo Nghị quyết số 93/NQ-CP, ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế;
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đầu tư theo hình thức đối tác công tư theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
Điều 2. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh
không
thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cở sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh
1. Mức giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức giá dịch vụ ngày giường điều trị quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Mức giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1.Bãi bỏ các nội dung liên quan đến giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh tại các văn bản sau đây kể từ khi Nghị quyết này có hiệu lực:
a) Nghị quyết số
121/2010/NQ-HĐND
, ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVvề quy định bổ sung, điều chỉnh phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; viện phí; một số loại lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
b) Nghị quyết số
37/2012/NQ-HĐND
, ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI về quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; một số loại phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh;
c. Nghị quyết số 86/2014/NQ-HĐND, ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dântỉnh khóa XVI về quy định bổ sung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lâp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, bãi bỏ các quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với các quy định tại Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm thực hiện mức giá theo quy định này: Tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày15tháng7năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017./.
– Ủy ban Thường vụ Quốc hội; – Ban Công tác đại biểu UBTVQH; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ; – Bộ Y tế; – Kiểm toán nhà nước khu vực II; – Bộ Tư lệnh Quân khu IV; – Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; – TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh; – Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh; – Đại biểu HĐND tỉnh; – Văn phòng Tỉnh uỷ; – Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh; – Văn phòng HĐND tỉnh; – Văn phòng UBND tỉnh; – Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; – TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã; – Trung tâm Công báo – tin học VP UBND tỉnh; – Trang thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT. |
|
docx | 58-201… | Download |
xlsx | kem58-… | Download |